Tham khảo SMS_Von_der_Tann

Ghi chú

  1. "SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
  2. Kích thước về pháo được nêu trong bài muốn nói đến đường kính trong của nòng pháo.
  3. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó.
  4. RheinlandPosen, hai chiếc cuối cùng của lớp Nassau, sử dụng tháp pháo kiểu Drh LC/1907 cho những tháp pháo trên trục giữa. Xem: Gardiner, trang 145
  5. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/45 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/45 có ý nghĩa 45 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 45 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  6. Than chất lượng tốt hơn nói chung thường được dành riêng cho các con tàu nhỏ, nơi thủy thủ ít có thể tẩy sạch nồi hơi thường xuyên hơn do việc sử dụng than phẩm chất kém đòi hỏi. Kết quả là các tàu chiến chủ lực Đức thường được cung than phẩm chất kém, với ý định rằng thủy thủ đoàn đông hơn của chúng có khả năng thực hiện việc bảo trì tăng lên như đòi hỏi.
  7. Beatty dự định chỉ giữ lại hai tàu tuần dương hạng nhẹ phía sau cùng của hải đội Goodenough; tuy nhiên, tín hiệu viên trên chiếc Nottingham đã dịch nhầm thông điệp, cho rằng nó áp dụng cho toàn bộ hải đội, nên đã truyền như vậy cho Goodenough, người đã ra lệnh cho các con tàu dưới quyền quay trở lại vị trí hộ tống phía trước các tàu chiến-tuần dương của Beatty.
  8. Thời gian được nêu trong đoạn này là giờ Trung Âu. Cần lưu ý là nước Đức thuộc về múi giờ Trung Âu, một giờ sớm hơn giờ GMT vốn thường được trích dẫn trong các công trình nghiên cứu của Anh Quốc.
  9. Đã có sự tranh luận rằng liệu von Reuter có biết là thỏa thuận đã được triển hạn hay không. Đô đốc Anh Sydney Fremantle cho rằng ông đã thông báo điều này cho von Reuter vào tối ngày 20 tháng 6, nhưng von Reuter xác định ông không biết gì về sự tiến triển trong đàm phán. Về tuyên bố của Fremantle, xem Bennett, trang 307; về phát biểu của von Reuter, xem Herwig, trang 256.

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 Staff 2006, tr. 9
  2. Weir 1992, tr. 15
  3. 1 2 3 4 5 6 7 Staff 2006, tr. 11
  4. 1 2 3 4 5 6 7 Hore 2006, tr. 71
  5. Staff 2006, tr. 3–4
  6. 1 2 3 Staff 2006, tr. 4
  7. 1 2 Staff 2006, tr. 3
  8. 1 2 3 4 5 6 7 Staff 2006, tr. 5
  9. Weir 1992, tr. 82
  10. Gardiner 1984, tr. 145
  11. Breyer 1973, tr. 270
  12. Philbin 1982, tr. 66
  13. 1 2 Philbin 1982, tr. 67
  14. Hough 2003, tr. 87
  15. 1 2 3 4 Staff 2006, tr. 6
  16. 1 2 3 4 5 Staff 2006, tr. 8
  17. Butler 2006, tr. 50
  18. Staff 2006, tr. 6–7
  19. 1 2 3 4 Staff 2006, tr. 7
  20. Philbin 1982, tr. 56
  21. Philbin 1982, tr. 56–57
  22. Philbin 1982, tr. 57
  23. 1 2 Staff 2006, tr. 45
  24. Gardiner 1984, tr. 151
  25. Livermore 1944, tr. 41
  26. Massie 2003, tr. 107
  27. Strachan 2001, tr. 417
  28. Massie 2003, tr. 114
  29. Massie 2003, tr. 310
  30. Massie 2003, tr. 311–312
  31. Strachan 2001, tr. 428
  32. Scheer 1920, tr. 68
  33. Tarrant 1995, tr. 31
  34. Tarrant 1995, tr. 32
  35. Scheer 1920, tr. 70
  36. Tarrant 1995, tr. 34
  37. Hawkins 2002, tr. 73
  38. Goldrick 1984, tr. 279, 285
  39. Tucker 2005, tr. 180
  40. Thomas 1928, tr. 40
  41. 1 2 3 4 Staff 2006, tr. 10
  42. 1 2 3 Tarrant 1995, tr. 52
  43. 1 2 3 Tarrant 1995, tr. 53
  44. 1 2 Tarrant 1995, tr. 54
  45. 1 2 Bennett 2005, tr. 183
  46. Hough 2003, tr. xiv
  47. Bennett 2005, tr. 184–185
  48. 1 2 Bennett 2005, tr. 185
  49. Massie 2003, tr. 594
  50. Tarrant 1995, tr. 97
  51. Tarrant 1995, tr. 99
  52. Tarrant 1995, tr. 100
  53. Brooks 2005, tr. 244
  54. Brooks 2005, tr. 246
  55. Tarrant 1995, tr. 102
  56. 1 2 Tarrant 1995, tr. 119
  57. Tarrant 1995, tr. 179
  58. 1 2 Tarrant 1995, tr. 188
  59. Tarrant 1995, tr. 205
  60. Tarrant 1995, tr. 240
  61. Tarrant 1995, tr. 244
  62. Tarrant 1995, tr. 255
  63. Gardiner 1984, tr. 152
  64. Massie 2003, tr. 604
  65. Staff 2006, tr. 10–11
  66. Tarrant 1995, tr. 292
  67. Massie 2003, tr. 682
  68. Massie 2003, tr. 683
  69. Tarrant 1995, tr. 280–281
  70. Massie 2003, tr. 775
  71. Tarrant 1995, tr. 281–282
  72. 1 2 Tarrant 1995, tr. 282
  73. Herwig 1980, tr. 252
  74. 1 2 3 Herwig 1980, tr. 256
  75. Herwig 1980, tr. 254-255
  76. Herwig 1980, tr. 255
  77. Reuter 1921, tr. 154
  78. van der Vat 1986, tr. 147
  79. Reuter 1921, tr. 153
  80. van der Vat 1986, tr. 208

Thư mục